Nguyên nhân
- Hậu thấp: dính mép van => van hình “ miệng cá"
- Bẩm sinh, u nhầy, huyết khối
- Viêm ban (vd: lupusban đỏ hệ thống, thoái hoá dạng bột, carciniod) hoặc thâm nhiễm (vd: mucopoly saccharides)
- Hẹp hai lá thứ phát sau vôi hoá vòng van hai lá.
Biểu hiện lâm sàng
- Khó thở phù phổi (nếu hậu thấp, triệu chứng thường bắt đầu trong khoảng 30-40 tuổi). Yếu tố thúc đẩy: tim nhanh, quá tải về thể tích rung nhĩ
- Rung nhĩ
- Tai biến lấp mạch (đặc biệt là trong rung nhĩ hoặc viêm nội tâm mạc).
- Triệu chứng phổi: ho ra máu, thường bị viêm phế quản ( do ứ huyết), tăng áp động mạch phổi.
Khám thực thể
- Rù tâm trương âm sắc trầm ở mỏm với nhấn mạnh tiền tâm thu (nếu không có rung nhĩ) nghe rõ nhất khi bệnh nhân nằm nghiêng sang T, *với gắng sức. Mức độ nặng của hẹp hai lá tỉ lệ với độ dài tiếng rù
- Clắc mở van (tiếng có âm sắc cao, đầu tâm trương, nghe rõ nhất ở bờ T xương ức và mỏm tim). Diện tích mở van tỉ lệ với khoảng cách giữa T2 và clắc ở van. Lỗ van càng hẹp ® khoảng cách này càng ngắn
- T1 đanh (trừ khi van hai lá bị vôi hoá)
- Vẻ mặt hai lá = 2 gò má đỏ.
Xét nghiệm chẩn đoán
- ECG: lớn nhĩ T (P 2 lá), có thể rung nhĩ, có thể phì đại thất P
- XQ ngực: nhĩ T dãn (kéo thẳng bờ T tim, hình bóng đôi bên P, gốc phế quản bên trái nâng lên).
- Siêu âm tim: đánh giá khuynh độ áp lực, đo diện tích mở van hai lá, cho điểm van hai lá (dựa trên độ di động lá van, sự vôi hoá).
- Thông tim: khuynh độ áp lực đo đồng thời ở thất T và mao mạch phổi bít, đo diện tích mở van.
Phân loại hẹp 2 lá Mức độ Độ chênh áp (mmHg) Diện tích mở van hai lá (cm3) Bình thường 0 4.0 - 6.0 Nhẹ 1 - 6 1.5 - 2 Trung bình 6 - 12 1.0 - 1.5 Nặng > 12 < 1.0
Điều trị
- Thuốc: hạn chế Na, dùng lợi tiểu cẩn thận, thuốc chẹn bêta, thuốc kháng đông (nếu có rung nhĩ hoặc nếu có tai biến lấp mạch trước đó).
- Dự phòng viêm nội tâm mạc ( và nếu hậu thấp, dự phòng thấp).
- Phẫu thuật thay van hai lá: hẹp hai lá có triệu chứng, tăng áp phổi, bắt đầu bị rung nhĩ?.
- Nong van hai lá qua da = thay van nếu số điểm cho van < 8, hở van hai lá rất nhẹ, không rung nhĩ hoặc không có huyết khối nhĩ T. (N Engl J Med 331: 961, 1994).
Nguồn: ykhoa.net
Bookmarks