Các phác đồ cấp cứu tim mạch
CÁC PHÁC ĐỒ CẤP CỨU TIM MẠCH
Tarascon Internal medicine & Critical Care Pocketbook 2009
NGỪNG TIM 7
7Guideline 2000 for cardiopulmonary resuscitation and emergency cardiovascular Care. Circulation 2000; 102 (Suppl 1)
RUNG THẤT & NHỊP NHANH THẤT VÔ MẠCH (RT/NNT)8
a: Cấp độ bằng chứng:
- Cấp I: Điều trị luôn được chấp nhận, an toàn và chắc chắn có lợi.
- Cấp IIa: Chấp nhận được, an toàn, hiệu quả; điều trị chuẩn hoặc là lựa chọn;
- Cấp IIb: Chấp nhận được, an toàn, hiệu quả; thuộc về điều trị chuẩn, nhưng chỉ là lựa chọn thay thế;
- Cấp III: Không hiệu quả và đôi khi có hại.
8Guideline 2000 for cardiopulmonary resuscitation and emergency cardiovascular care. Circulation 2000; 102 (suppl 1)
PHÂN LY ĐIỆN CƠ9
(có nhịp tim trên ĐTĐ nhưng không có mạch)
a: Chỉ định của Natri bicarbonat 1 mEq/kg (theo cấp độ bằng chứng): Cấp I: có tình trạng tăng kali máu từ trước đó; Cấp IIa: biết trước tình trạng toan máu đáp ứng với bicarbonat; quá liều thuốc trầm cảm 3 vòng; gây kiềm hóa nước tiểu trong quá liều salicylat hoặc thuốc khác. Cấp IIb: Trên bệnh nhân đặt NKQ thở máy có thời gian ngưng tim dài. Cấp III (có thể có hại) toan hô hấp.
b: Epinephrine 1 mg tiêm TM 3-5 phút/lần (cấp độ bằng chứng chưa chắc chắn). Nếu với liều tiêm như trên không có kết quả thì có thể dùng liều 0,2 mg/kg nhưng chưa được khuyến cáo. Chưa có bằng chứng nào ủng hộ dùng vasopressin trong vô tâm thu hoặc phân ly điện cơ.
c: Atropin với khoảng thời gian tiêm nhắc lại liều gần hơn (3-5 phút/lần) có thể có tác dụng đối với ngừng tuần hoàn
9Guideline 2000 for cardiopulmonary resuscitation and emergency cardiovascular care. Circulation, 2000; 102 (Suppl 1)
VÔ TÂM THU10
a: Đánh giá các chỉ số lâm sàng cho thấy không cần cấp cứu nữa, ví dụ đã có dấu hiệu tử vong.
b: Natri bicarbonat 1 mEq/kg được chỉ định trong quá liều thuốc chống trầm cảm 3 vòng; làm kiềm hóa nước tiểu trong ngộ độc, đặt NKQ có thời gian ngừng tuần hoàn kéo dài, hoặc sau khi tim đã đập lại ở bệnh nhân có thời gian ngừng tuần hoàn kéo dài. Không có hiệu quả thậm trí có hại đối với toan hô hấp.
c: Đặt máy tạo nhịp ngoài cần được thực hiện sớm, kết hợp với dùng thuốc. Không phải là chỉ định thường quy đối với vô tâm thu.
d: Epinephrine 1 mg TM 3-5 min/lần. Nếu không có hiệu quả thì có thể dùng liều cao (tới 0,2 mg/kg) nhưng không được khuyến cáo. Chưa có đủ bằng chứng ửng hộ dùng vasopressin trong vô tâm thu.
e: Atropin: khoảng thời gian dùng ngắn hơn 3-5 min /lần trong vô tâm thu.
10 Guideline 2000 for cardiopulmonary resuscitation and emergency cardiovascular care. Circulation, 2000; 102 (Suppl 1)
NHỊP TIM CHẬM11
a: Nếu bệnh nhân có dấu hiệu và triệu chứng nặng, cần xác định các dấu hiệu này có liên quan đến nhịp tim chậm hay không.
b: Triệu chứng: đau ngực, khó thở, rối loạn ý thức; Dấu hiệu: tụt áp, shock, phù phổi, suy tim
c: Tim ghép không đáp ứng với Atropin. Đặt tạo nhịp ngay.
d: Atropin nên tiêm nhắc lại 3-5 min /lần đến khi đạt đến tổng liều 0,03 - 0,04 mg/kg. Nên dùng dầy hơn ở các trường hợp nặng (3 min/lần).
e: Nếu bệnh nhân có triệu chứng, phải đặt tạo nhịp qua da ngay chứ không đợi đến khi đặt xong đường truyền hoặc sau khi atropin có tác dụng.
f: Không bao giờ dùng lidocain (hoặc bất kể thuốc nào gây ức chế nhịp thoát thất) để điều trị block cấp 3 và nhịp thoát thất.
g: Kiểm tra khả năng bắt nhịp của máy và khả năng dung nạp của bệnh nhân. Sử dụng gây tê và an thần nếu cần.
11 Guideline 2000 for cardiopulmonary resuscitation and emergency cardiovascular care. Circulation, 2000; 102 (Suppl 1).
NHỊP TIM NHANH12
a: Sốc điện:
· Theo dõi độ bão hòa O2, hút đờm, đặt đường truyền TM, chuẩn bị bộ đặt NKQ
· Thuốc trước khi tiến hành thủ thuật (nhóm benzodiazepam hoặc barbituric)
· Sốc điện đồng bộ theo trình tự sau: 100, 200-300, 360J hoặc 2 pha tương đương
b: Xem thêm phần nhịp nhanh có phức bộ QRS rộng trang 28.
c: Cho amiodaron (150 mg TM trong 10 phút, sau đó 1 mg/kgx 6h, sau đó 0,5 mg/min ) hoặc procainamid (20 mg/min đến khi đạt tổng liều 17 mg/kg hoặc xuất hiện tụt áp hoặc QRS giãn rộng).
12Guideline 2000 for cardiopulmonary resuscitation and emergency cardiovascular care. Circulation, 2000; 102 (Suppl 1).
NHỊP NHANH THẤT (NNT) ỔN ĐỊNH13
a: Liều amiodaron: 150 mg TM/10 min. Nhắc lại 150 mg TM 10-15 min/lần nếu cần. Hoặc có thể truyền 360 mg trong 6h (1 mg/min) sau đó 540 mg trong 18h. Liều tối đa 2,2 g trong 24h kể cả liều cấp cứu ban đầu.
b: Liều lidocain trên bệnh nhân suy tim: 0,5-0,75 mg/kg TM nhanh. Nhắc lại 5-10 min/lần sau đó truyền 1-4 mg/min. Liều tối đa 3 mg/kg trong 1h.
c: Nếu ĐTĐ gợi ý xoắn đỉnh: dừng tất cả các thuốc điều trị làm kéo dài QT. Phát hiện và điều trị rối loạn điện giải.
13Guideline 2000 for cardiopulmonary resuscitation and emergency cardiovascular care. Circulation, 2000; 102 (Suppl 1).
RUNG NHĨ/ FLUTTER NHĨ14
14Guideline 2000 for cardiopulmonary resuscitation and emergency cardiovascular care. Circulation, 2000; 102 (Suppl 1).
15AHA guidelines include flecainaide, propafenone, and procainamide. Ther authors recommend these agents be used with caution (if at all), and only by experienced practitioners.
HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP16
15Guideline 2000 for cardiopulmonary resuscitation and emergency cardiovascular care. Circulation, 2000; 102 (Suppl 1).
Everywhere, we learn only from those whom we love
Johann W. V. Goethe and Unregistered
Bookmarks