Sau khi đọc xong "Nguyên lý cơ bản của lọc máu liên tục (CRRT)", các bạn nên tự đánh giá bằng bài “post test” sau. Làm đúng được từ 84% các câu trở lên là đạt yêu cầu.
Post Test
Chỉ dẫn: Không viết lên bài trắc nghiệm. Hoàn thành bài trắc nghiệm bằng việc khoanh tròn vào ý đúng
1. Đội đa chuyên khoa tham gia kíp liệu pháp thay thế thận liên tục (CRRT_Continuous Renal Replacement Therapy) thường bao gồm một bác sĩ chuyên khoa thận hoặc một bác sĩ hồi sức, một y tá hồi sức, một y tá thận nhân tạo và:A. Dược sĩ, bác sĩ tham vấn, chuyên gia dinh dưỡng và phòng xét nghiệm lâm sàng
B. Dược sĩ và bác sĩ điều trị
C. Bác sĩ tham vấn, phòng xét nghiệm lâm sàng và người làm công tác xã hội
D. Không có thành viên nào khác
2. Liệu pháp thay thế thận liên tục (CRRT) là phương pháp điều trị lọc máu ưu tiên cho những bệnh nhân có huyết động không ổn định vì:A. Đạt được hiệu quả lọc máu nhanh hơn
B. Ít gây tụt huyết áp hơn
C. Lấy được thể tích dịch lớn hơn
D. Là phương pháp điều trị không can thiệp
3. Ưu điểm của liệu pháp thay thế thận liên tục so với liệu pháp thẩm tách máu ngắt quãng (IHD_Intermittent Hemodialysis) kinh điển là:A. Cần hạn chế hoàn toàn protein đưa vào
B. Cho phép hỗ trợ dinh dưỡng hoàn toàn
C. Loại bỏ độc tố ngắt quãng
D. Loại bỏ nhu cầu cần truyền dịch với thể tích lớn
4. Đường vào tĩnh mạch trung tâm cho liệu pháp thay thế thận liên tục tĩnh mạch – tĩnh mạch phải cách xa các vị trí đường vào tĩnh mạch trung tâm cho mục đích khác bởi vì:A. Hai đường vào tĩnh mạch trung tâm này có thể vướng vào nhau
B. Hai đường vào tĩnh mạch trung tâm này gần nhau làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn
C. Thuốc được đưa vào qua đường tĩnh mạch trung tâm này sẽ bị hút ra qua đường tĩnh mạch trung tâm kia và bị lọc bỏ bởi quả lọc (màng lọc)
D. Hai đường vào tĩnh mạch trung tâm này gần nhau làm tăng nguy cơ chẩy máu
Ghép cặp 4 thuật ngữ sau với định nghĩa của chúng (các định nghĩa được đánh dấu theo thứ tự A, B, C và D phía dưới):
5. _____ Siêu lọc
6. _____ Khuếch tán
7. _____ Đối lưu
8. _____ Hấp phụA. Sự di chuyển chất hoà tan theo sự di chuyển của dòng nước. Hay còn gọi là sự kéo theo chất hoà tan
B. Loại bỏ chất hoà tan do sự bám chặt của chất hoà tan vào màng lọc
C. Loại bỏ nước bởi một áp lực dương, chẳng hạn như trọng lực (gravity), hoặc qua một áp lực âm đối với phía bên kia của màng lọc
D. Sự di chuyển của chất hoà tan từ vùng có nồng độ cao tới vùng có nồng độ thấp hơn
Ghép cặp 4 phương thức trong liệu pháp thay thế thận liên tục với những loại dịch được sử dụng (các loại dịch được đánh dấu theo thứ tự A, B, C và D phía dưới):
09. _____ SCUF (Siêu lọc chậm liên tục)
10. _____ CVVH (Lọc máu liên tục tĩnh mạch – tĩnh mạch)
11. _____ CVVHD (Thẩm tách máu liên tục tĩnh mạch – tĩnh mạch)
12. _____ CVVHDF (Lọc và thẩm tách máu liên tục tĩnh mạch – tĩnh mạch)A. Chỉ sử dụng dịch thẩm tách
B. Chỉ sử dụng dịch thay thế
C. Sử dụng cả dịch thẩm tách và dịch thay thế
D. Không sử dụng cả hai loại dịch thẩm tách và thay thế
13. Chọn lựa chỉ định tốt nhất cho liệu pháp thay thế thận liên tụcA. Bệnh nhân suy thận mạn; không thể thiết lập được đường vào mạch máu
B. Bệnh nhân chấn thương có suy thận cấp và sốc nhiễm khuẩn
C. Bệnh nhân chạy thận nhân tạo kéo dài và có huyết động ổn định
D. Suy thận cấp với tiên lượng không phải chạy thận nhân tạo
14. Bệnh nhân đang được điều trị bằng liệu pháp thay thế thận liên tục có nguy cơ tụt huyết áp liên quan tới:A. Sự ức chế chuyển hoá
B. Tuần hoàn máu ngoài cơ thể
C. Thể tích lớn dịch ở nhiệt độ phòng
D. Cả B và C
15. Lựa chọn câu đúng về liệu pháp thay thế thận liên tụcA. Liệu pháp thay thế thận liên tục có thể chỉ được sử dụng cho bệnh nhân chạy thận nhân tạo kéo dài
B. Liệu pháp thay thế thận liên tục chỉ nên được sử dụng nếu nồng độ K+ máu ≥ 6 mmol/l
C. Liệu pháp thay thế thận liên tục được sử dụng cho bệnh nhân suy thận có huyết động không ổn định
D. Liệu pháp thay thế thận liên tục là một biện pháp điều trị đơn giản và ít nguy cơ
16. Trong quả lọc thẩm tách:A. Máu và dịch thẩm tách pha trộn tự do
B. Máu được cách biệt với dịch thẩm tách bởi một màng lọc bán thấm
C. Các thành phần tế bào máu qua màng lọc một cách dễ dàng
D. Các phân tử chẳng hạn như các chất điện giải và các cytokine không thể qua được màng lọc
17. Mục đích của việc sử dụng dịch thay thế là:A. Loại bỏ lượng dịch bị mất
B. Loại bỏ chất tan đối lưu bị mất
C. Thay thế các chất điện giải
D. Hoàn trả lại lượng dịch bị mất
18. Bà T đang được điều trị bằng liệu pháp thay thế thận liên tục vì suy thận cấp kết hợp với sốc nhiễm khuẩn. Bác sĩ chuyên khoa thận đã sử dụng dịch thẩm tách có nồng độ K+ rất thấp để giúp hiệu chỉnh nồng độ K+ máu cao (>6mmol/l) của bà T. Việc dùng an toàn dịch thẩm tách không sinh lý này yêu cầuA. Theo dõi nồng độ K+ máu mỗi giờ một lần
B. Thông báo để thay đổi công thức dịch thẩm tách đang sử dụng khi nồng độ K+ máu gần trở lại bình thường
C. Sử dụng thuốc chống đông Citrate thích hơn Heparin
D. Giảm khoảng cách theo dõi nồng độ K+ máu
19. Bác sĩ chuyên khoa tim mạch viết yêu cầu thêm 40 mmol KCl vào dịch thẩm tách. Trước khi thực hiện yêu cầu cho thêm KCl vào túi dịch thẩm tách y tá nên:A. Kiểm tra nồng độ K+ máu
B. Vứt bỏ tất cả các túi dịch thay thế đang treo
C. Yêu cầu phòng xét nghiệm kiểm tra lại các xét nghiệm nồng độ K+ máu trước đó
D. Tham khảo bác sĩ chuyên khoa thận và dược sĩ lâm sàng
20. Các nguy cơ kết hợp với thuốc chống đông Heparin bao gồm:A. Hạ Calci máu
B. Huyết khối tĩnh mạch sâu
C. HITT
D. Tụt huyết áp
21. Hiệu quả của thuốc chống đông Citrate được đánh giá bởi:A. APTT
B. Nồng độ Citrate máu
C. Số lượng tiểu cầu
D. Nồng độ Ca++ máu
22. Bệnh nhân của bạn trở về từ phòng mổ sau cuộc phẫu thuật thay van động mạch chủ và tái tưới máu động mạch vành. Trong phòng mổ, bệnh nhân của bạn đã được truyền 5 lít dịch và các chế phẩm máu. Hiện tại bệnh nhân có các dấu hiệu của thừa dịch và huyết động không ổn định. Bệnh nhân có kết quả các xét nghiệm BUN và creatinine bình thường, lượng nước tiểu bài xuất đạt 45 ml/giờ.
Bệnh nhân này được chỉ định điều trị bằng liệu pháp thay thế thận liên tục. Phương thức điều trị của liệu pháp thay thế thận liên tục phù hợp nhất cho bệnh nhân này là:A. SCUF (Siêu lọc chậm liên tục)
B. CVVHD (Thẩm tách máu liên tục tĩnh mạch – tĩnh mạch)
C. CVVHDF (Lọc và thẩm tách máu liên tục tĩnh mạch – tĩnh mạch)
D. CVVH (Lọc máu liên tục tĩnh mạch – tĩnh mạch)
23. Phương thức của liệu pháp thay thế thận liên tục có khả năng loại bỏ tốt nhất các phan tử lớn như các cytokin là:A. CVVHD (Thẩm tách máu liên tục tĩnh mạch – tĩnh mạch)
B. SCUF (Siêu lọc chậm liên tục)
C. CVVH (Lọc máu liên tục tĩnh mạch – tĩnh mạch)
D. IHD (Thẩm tách máu ngắt quãng)
24. Các biện pháp an toàn để hạn chế khả năng mất máu trong liệu pháp thay thế thận liên tục bao gồm:A. Theo dõi tình trạng tim mạch liên tục
B. Bật tất cả các báo động trên máy thay thế thận liên tục với ngưỡng âm lượng thấp nhất
C. Giữ gìn các đường ống dễ thấy và nắp tất cả các cổng hở với các đầu nối tận cùng
D. Sử dụng thuốc chống đông Citrate
25. Những loại dịch nào không thể được làm ấm?A. Dung dịch có chứa Glucose
B. Dung dịch có chứa Citrate
C. Dung dịch có chứa Natrichlorua
D. Dung dịch có chứa Bicarbonate
26. Bệnh nhân của bạn bắt đầu được điều trị bằng liệu pháp thay thế thận liên tục với phương thức CVVHDF (lọc và thẩm tách máu liên tục tĩnh mạch – tĩnh mạch). Bệnh nhân này bị nhiễm khuẩn và đang được sử dụng nhiều loại kháng sinh được thải trừ qua thận. Bạn chuẩn bị làm gì trước:A. Giảm xuống một nửa liều đối với tất cả các loại thuốc kháng sinh được sử dụng do sự tích tụ trong máu
B. Tăng liều tất cả các loại thuốc kháng sinh vì nó sẽ bị thẩm tách ra ngoài
C. Kiểm tra nồng độ cao nhất và thấp nhất của thuốc kháng sinh trong máu để xác định liều phù hợp
D. Cắt hết thuốc kháng sinh vì liệu pháp lọc và thẩm tách máu liên tục tĩnh mạch – tĩnh mạch (CVVHDF) sẽ điều trị được nhiễm khuẩn
27. Chọn câu hợp lý nhất về việc tính toán lượng dịch vào và lượng dịch ra ở bệnh nhân đang được điều trị bằng liệu pháp thay thế thận liên tụcA. Việc tính toán tất cả lượng dịch vào và lượng dịch ra được thực hiện trên máy thay thế thận liên tục
B. Y tá phải luôn luôn tính toán bằng tay lượng dịch thẩm tách và thay thế được sử dụng
C. Lượng dịch vào và lượng dịch ra không cần thiết cho những bệnh nhân này
D. Y tá phải có kiến thức về các cách tính toán lượng dịch vào và lượng dịch ra được thực hiện trên máy thay thế thận liên tục
28. Các biện pháp đo tiền gánh được sử dụng để đánh giá thể tích dịch có đủ không ở bệnh nhân đang dùng liệu pháp thay thế thận liên tục. Bộ biện pháp đo nào phản ánh chính xác nhất tiền gánh?A. Áp lực tĩnh mạch trung tâm (CVP), RVEDVI và áp lực mao mạch phổi bít (PAOP)
B. Áp lực động mạch phổi (PA pressure) và sức cản mạch hệ thống (systemic vascular resistance)
C. Cung lượng tim (Cardiac output) và tần số tim (heart rate)
D. Nồng độ oxy máu tĩnh mạch hỗn hợp (Mixed venous oxygen) và nồng độ lactate máu
29. Nếu bệnh nhân đang đáp ứng tốt với liệu pháp thay thế thận liên tục, y tá sẽ thấy các thông số về huyết động:A. Dao động nhiều trong từng giờ
B. Nhanh chóng chuyển về các giá trị bình thường
C. Chậm chuyển về các giá trị bình thường
D. Xấu đi trước khi tốt lên
Bookmarks